Calcium Carbonate
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Canxi cacbonat.
Loại thuốc
Khoáng chất, thuốc kháng acid.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Hỗn dịch uống (1250 mg/5 ml);
- Viên uống (1250mg; 600mg; 648mg);
- Viên nhai (1000mg; 1177mg; 400mg; 420mg; 500mg; 550mg; 600mg; 750mg; 850mg; base 500mg).
Dược động học:
Hấp thu
Sự hấp thu tối đa xảy ra ở liều 500 mg hoặc ít hơn khi dùng cùng với thức ăn. Sinh khả dụng đường uống phụ thuộc vào pH ruột, sự hiện diện của thức ăn và liều lượng.
Phân bố
Canxi được phân phối nhanh chóng bởi các mô xương sau khi hấp thụ và phân phối vào dịch ngoại bào. Xương chứa 99% canxi của cơ thể và 1% còn lại được phân bổ xấp xỉ bằng nhau giữa dịch nội bào và dịch ngoại bào.
Chuyển hóa
Không có thông tin.
Thải trừ
Thải trừ chủ yếu qua phân. Phần lớn canxi được lọc qua thận được tái hấp thu ở đoạn lên của quai Henle và các ống lượn gần và xa. Ngoài ra còn bài tiết qua tuyến mồ hôi.
Dược lực học:
Canxi cacbonat là một muối vô cơ cơ bản, hoạt động bằng cách trung hòa axit clohydric trong dịch tiết dạ dày. Nó cũng ức chế hoạt động của pepsin bằng cách tăng độ pH và thông qua sự hấp phụ. Tác dụng bảo vệ tế bào có thể xảy ra thông qua sự gia tăng ion bicarbonate và prostaglandin. Trung hòa axit clohydric dẫn đến sự hình thành canxi clorua, carbon dioxide và nước. Khoảng 90% canxi clorua được chuyển thành muối canxi không hòa tan (ví dụ canxi cacbonat và canxi photphat).
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Megestrol acetate (Megestrol acetat)
Loại thuốc
Progestogen: Hormon sinh dục nữ, thuốc chống ung thư.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 20 mg, 40 mg.
- Hỗn dịch: 40 mg/ml. Lọ: 10 ml, 20 ml, 240 ml, 480 ml.
- Hỗn dịch: 200 mg/5 ml, 625 mg/5 ml.
Sản phẩm liên quan








